Nhu cầu sử dụng của con người càng ngày càng cao nên có rất nhiều hãng đồng hồ áp suất.Tuy nhiên mỗi hãng lại có những đặc điểm và thế mạnh riêng của mình. Nhưng các hãng sản xuất đều có điểm chung là dùng để kiểm tra, kiểm soát áp suất trong các hệ thống đường ống và bảo vệ hệ thống luôn ở trạng thái an toàn. Nên được ứng dụng rộng rãi và phổ biến trên thị trường và cung cấp số lượng lớn đồng hồ đo áp suất cho các công trình dự án lớn.
Vậy hãy cùng Công ty hakura đi tìm hiểu xem trên thị trường hiện nay có bao nhiêu loại đồng hồ áp suất nhé.
Mục lục bài viết
Phân loại đồng hồ áp suất theo thương hiệu
Các thương hiệu đồng hồ đo áp suất thông dụng nhất
Thương hiệu đồng hồ đo áp suất | Xuất xứ |
Đồng hồ áp suất GB-France | Pháp – France |
Đồng hồ áp suất Suchy | Đức – Germany |
Đồng hồ đo áp suất Cao/thấp Refco | Thụy Sĩ – Switzerland |
Đồng hồ đo áp suất OR – Italia | Italia (Ý) – Italy |
Đồng hồ áp suất Wise | Đức – Germany |
Đồng hồ đo áp suất Hawk | Đài Loan – Taiwan |
Ngoài các loại đồng hồ đo áp lực nước được phân loại theo hãng và thương hiệu, chúng ta còn có các loại đồng hồ được phân theo dạng chân đứng và chân sau, loại có dầu và không dầu. Hoặc phân loại theo chất liệu như vỏ inox, vỏ thép đen. Có các dải đo rất đa dạng và phù hợp với từng yêu cầu và mục đích sử dụng của người dùng.
Trong khi đó còn một cách phân loại nữa là: Đồng hồ đo áp suất thấp (đo áp suất chân không, khí quyển). Đồng hồ áp suất kiểu ống Bourdon, Đồng hồ đo chênh áp, Đồng hồ đo áp suất màng hay đồng hồ đo áp suất tiếp điểm điện.
Để phân loại thiết bị đo áp suất ta có thể phân loại theo dạng áp suất, nguyên lý hoạt động và theo cấp chính xác.
– Theo dạng áp suất:
Phân loại theo dạng áp suất thì chúng ta cũng nên hiểu được áp suất có bao nhiêu loại.
Áp suất bao gồm có các dạng sau đây: áp suất khí quyển, áp suất âm, áp suất dư. Tùy theo các dạng của áp suất mà chúng ta chọn các thiết bị đo khác nhau.
Trong đó:
– Khí áp kế dùng để đo áp suất khí quyển.
– Áp kế – chân kế hay áp kế chính xác dùng để đo áp suất dư.
– Chân không kế, áp kế chân không để đo áp suất âm.
– Còn áp kế hiệu số: đo áp suất hiệu.
Đối với áp suất tuyệt đối phải dùng thiết bị đo là áp kế và khí áp kế. Khi áp suất tuyệt đối lớn hơn áp suất của khí quyển hay phải dùng khí áp kế và chân không kế khi áp suất tuyệt đối nhỏ hơn áp suất khí quyển.
– Theo nguyên lý hoạt động:
Phân loại đồng hồ đo áp suất theo nguyên lý hoạt động chúng ta có 5 loại chính sau đây:
Đồng hồ đo áp suất kiểu lò xo:
Dạng đồng hồ áp suất kiểu lò xo có nguyên lý hoạt động của loại áp kế dựa vào sự đàn hồi của phần tử lo xo dưới tác dụng của áp suất. Thì độ biến dạng thường được phóng đại nhờ có cơ cấu truyền động phóng đại cũng có thể chuyển đổi tín hiệu truyền đi xa hơn.
Đồng hồ đo áp suất kiểu píttông:
Kiểu đồng hồ áp suất pittông có nguyên lý tải trọng trực tiếp nên áp suất được so sánh với áp suất do trọng lượng của pittông hay quả cân tạo ra trên thiết diện của pittông.
Đồng hồ đo áp suất kiểu chất lỏng:
Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo áp suất lỏng là dựa vào hoạt động thủy tĩnh nên áp suất được so sánh với áp suất của cột chất lỏng có chiều cao tương ứng. Có các loại dạng chữ U áp kế chất lỏng dạng bồn, áp kế chất lỏng dạng ống nghiêng. Loại này sử dụng tốt cho các ứng dụng công nghiệp và trong phòng thí nghiệm vì có độ chính xác cao.
Đồng hồ đo áp suất kiểu theo nguyên lý điện:
Loại đồng hồ này dựa vào sự thay đổi tính chất điện của các vật liệu dưới tác dụng của áp suất. Áp dụng các nguyên lý áp điện để đo các giá trị áp lực thực tế. Nguyên lý làm làm việc dựa trên sự thay đổi một cách tỷ lệ về điện trở. Từ đó tính toán ra giá trị của áp suất.
Đồng hồ đo áp suất kiểu liên hợp:
Kiểu đồng hồ đo áp suất liên hợp này người ta sử dụng kết hợp các nguyên lý khác nhau .ví dụ: một áp kế vừa làm việc theo nguyên lý cơ, vừa làm việc theo nguyên lý điện.
– Theo cấp chính xác:
Các dòng đồng hồ áp lực được sử dụng vào mục đích khác nhau nên được phân loại theo cấp chính xác. Đối với áp kế lò xo hiện số cấp chính xác được ký hiệu bằng số thập phân tương ứng với độ lớn của giới hạn sai số cho phép hiện thị theo phần trăm giá trị đo lớn nhất.
Sau đây là các cấp chính xác của các thiết bị đo áp suất được quy định: 0,0005; 0,005; 0,02; 0,16; 0,20; 0,25; 0,4; 0,5; 1; 0,05; 0,1; 1,6; 2,5; 4; 6; và 0,6; 1; 1,6; 2; 2,5; 4; 6. 0,0005; 0,01; 0,02; 0,05; 0,1; 0,2;
Các bài viết tương tự được nhiều khách hàng quan tâm:
Ứng dụng của đồng hồ đo áp suất
Trong công nghiệp hay các ngành xây dựng kỹ thuật thì các loại đồng hồ thiết bị đo áp suất được sử dụng rất thường xuyên. Môi trường lĩnh vực sử dụng loại đồng hồ này là các nhà máy xí nghiệp, công nghiệp chế biến, hóa chất, mía đường, dệt may…
Các loại đồng hồ được ứng dụng nhiều nhất là: Đồng hồ áp suất hơi, Đồng hồ đo áp suất khí, Đồng hồ đo áp lực nồi hơi, Đồng hồ đo áp suất lò hơi, Đồng hồ đo áp lực nước.
Ngoài ra trong xây dựng những tòa nhà chung cư, tòa nhà thương mại, bệnh viện, trường học. Hầu như đồng hồ áp suất nước dùng để kiểm soát bảo vệ ở các mạch thủy lực như các hệ thống nước sạch, nước thải hay các hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Như vậy, thông qua những chia sẻ về cách phân loại các dòng đồng hồ đo áp suất mà công ty Hakura đã giới thiệu tới mọi người mong rằng các bạn sẽ có thể chọn được loại đồng hồ áp suất phù hợp với mục đích và môi trường sử dụng của mình.
Pingback: Thực hư chiếc đồng hồ nước "bị bệnh" đo đến 150 mét khổi nước/ngày?
Pingback: Tính năng, phân loại và ứng dụng của đồng hồ đo áp suất chân không
Pingback: Đồng hồ đo áp suất chân không là gì? Tính năng và các loại phổ biến hiện nay? – Chuyên cung cấp vật tư ngành nước Hakura.vn
Pingback: Kinh nghiệm chọn mua đồng hồ nước phòng trọ, báo giá rẻ nhất Hà Nội - Hakura
Pingback: Đơn vị và cách tính đổi đơn vị đo lường đồng hồ đo áp suất|Hakura.vn
Pingback: Nên mua công tắc dòng chảy, rơ le lưu lượng giá rẻ ở đâu tại Hà Nội
Pingback: Khắc phục sự cố thường gặp khi sử dụng đồng hồ đo áp suất - Hakura
Pingback: Chuyên gia mách bạn gì về những lưu ý khi lắp đặt công tắc dòng chảy